BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
SỬ DỤNG CÁC KỸ THUẬT THỐNG KÊ ĐỂ PHÂN LOẠI
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH LÝ HỌC
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
Tác giả: Dương Đình Dũng.
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ.
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục.
Đơn vị công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.
Nam Định, ngày 25 tháng 11 năm 2016
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ 2
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN .......................................................... 1
BÁO CÁO SÁNG KIẾN ..................................................................................... 3
I. Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến. .................................................... 3
II. Mô tả giải pháp kỹ thuật. .......................................................................... 3
II.1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến. ................................................. 3
II.2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến. .......................................................... 4
a. Mô tả giải pháp ............................................................................................ 4
b. Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến .................................................... 7
c. Khả năng áp dụng sáng kiến ........................................................................ 7
III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại .................................................................. 7
III.1. Hiệu quả kinh tế ........................................................................................... 7
III.2. Hiệu quả về mặt xã hội. ............................................................................... 7
a. Giá trị làm lợi cho môi trường ..................................................................... 7
b. Giá trị làm lợi cho an toàn lao động ............................................................ 7
c. Giá trị làm lợi khác ...................................................................................... 7
IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền. ..................................... 8
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 9
1. Phụ lục 1. Ảnh minh họa sáng kiến được áp dụng trong thực tế. ................ 9
2. Phụ lục 2. Các lệnh sử dụng trên MS Excels trong sáng kiến. .................. 10
3. Phụ lục 3. Các lệnh sử dụng trên SPSS trong sáng kiến. .......................... 10
4. Phụ lục 4. Bảng tổng hợp độ khó của các câu hỏi. .................................... 10
5. Phụ lục 5. Bảng tổng hợp độ phân biệt của các câu hỏi. ........................... 12
6. Phụ lục 6. Bảng tổng hợp độ tin cậy của các đề kiểm tra. ......................... 14
7. Phụ lục 7. Mẫu đề kiểm tra đang sử dụng tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý
bệnh – Miễn dịch. ................................................................................................ 14
1
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến.
Sử dụng các kỹ thuật thống kê để phân loại câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh
lý học tại trường đại học Điều dưỡng Nam Định.
2. Lĩnh vực sáng kiến: Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
3. Thời gian áp dụng sáng kiến.
Từ ngày 15/02/2016 đến ngày 25/11/2016.
4. Thông tin về tác giả.
Họ và tên: Dương Đình Dũng.
Giới tính: Nam.
Ngày sinh: 11/07/1986.
Nơi thường trú: Liên Hà, phường Lộc Hạ, thành phố Nam Định.
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ.
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục.
Đơn vị công tác: Trung tâm Khảo thí và ĐBCL GD, kiêm nhiệm Bộ môn
SL – SLB – MD.
Số điện thoại: 0943169994.
Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 50%.
5. Đồng tác giả.
5.1. Đinh Quốc Bảo.
Họ và tên: Đinh Quốc Bảo.
Giới tính: Nam.
Ngày sinh: 29/06/1981.
Địa chỉ thường trú: 19B/24/131 Trần Thái Tông, thành phố Nam Định.
Nơi công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.
Chức vụ: Phó trưởng Bộ môn.
Điện thoại: 0973766686.
Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 35%.
5.2. Vũ Thế Hùng.
Họ và tên: Vũ Thế Hùng.
Giới tính: Nam.
Ngày sinh: 23/08/1965.
2
Địa chỉ thường trú: 20B/95 đường Bái, thành phố Nam Định.
Đơn vị công tác: Phòng Vật tư – Trang thiết bị, kiêm nhiệm bộ môn SL –
SLB – MD.
Chức vụ: Trưởng Bộ môn.
Điện thoại: 0983789649.
Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 5%.
5.3. Lê Thị Ngọc Thúy
Họ và tên: Lê Thị Ngọc Thúy.
Giới tính: Nữ.
Ngày sinh: 13/05/1985.
Nơi thường trú: Nam Trực - Nam Định.
Nơi công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.
Điện thoại: 0915490094.
Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 5%.
5.4. Phùng Thị Thu Hương.
Họ và tên: Phùng Thị Thu Hương.
Giới tính: Nữ.
Ngày sinh: 27/04/1967.
Nơi thường trú: 361 Hàn Thuyên - Nam Định.
Nơi công tác: Bộ môn SL – SLB – MD.
Điện thoại: 0916076161.
Tỷ lệ đóng góp trong việc tạo ra sáng kiến: 5%.
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến.
Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch, trường Đại học Điều dưỡng
Nam Định.
3
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
I. Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến.
Bước vào thế kỷ XXI, việc cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục ngày
càng được quan tâm ở các cơ sở đào tạo. Trong đó, đánh giá kết quả học tập là
một khâu quan trọng nhằm xác định mức độ đạt được mục tiêu của sinh viên.
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên cho thấy kết quả của quá trình dạy -
học và điều tiết trở lại quá trình dạy - học. Kết quả của việc đánh giá được thể
hiện thông qua bảng điểm của sinh viên sau các bài thi, kiểm tra. Một vấn đề đặt
ra là đề thi, kiểm tra có thể có những thiếu sót như: độ khó không phù hợp với
sinh viên, độ phân biệt, độ tin cậy và tính giá trị kém.
Do vậy, các nhà quản lý, nhà giáo và những người chuyên ra đề thi, kiểm
tra đều mong muốn có một tập hợp lớn những câu hỏi thi, kiểm tra có chất lượng
tốt, được cất giữ một nơi nào đó, khi cần thì có thể rút ra những câu hỏi thích
hợp và tổ hợp thành một đề thi, kiểm tra. Điều đó sẽ giảm đáng kể thời gian làm
đề và đảm bảo rằng chỉ những câu hỏi tốt mới được sử dụng.
Hiện nay, để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên, phương pháp
trắc nghiệm khách quan đã và đang được ứng dụng nhiều trong dạy học. Tại bộ
môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch trường Đại học Điều dưỡng Nam Định,
việc đánh giá kết quả học tập gồm có đánh giá định kỳ và đánh giá kết thúc môn
học. Việc đánh giá định kỳ áp dụng hình thức trắc nghiệm khách quan. Tuy
nhiên, chưa có giải pháp cụ thể và đơn giản để đánh giá chất lượng các câu hỏi
kiểm tra.
Xuất phát từ thực tế trên, nhóm tác giả đề xuất sáng kiến: “Sử dụng các kỹ
thuật thống kê để phân loại câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học tại trường
đại học Điều dưỡng Nam Định” để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của
trường.
II. Mô tả giải pháp kỹ thuật.
II.1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến.
Trong chương trình học môn sinh lý học đối với đối tượng đại học chính
quy hiện có hai bài kiểm tra định kỳ. Các bài kiểm tra theo hình thức trắc
nghiêm khách quan, bao gồm các dạng câu hỏi: câu hỏi nhiều lựa chọn, câu hỏi
đúng – sai, câu điền khuyết. Mục đích của các bài kiểm tra là đo lường kiến
thức, thái độ của sinh viên đáp ứng với quá trình dạy – học môn sinh lý học. Mỗi
đề kiểm tra sinh lý học 1 bao gồm 50 ý. Thời gian làm của mỗi bài kiểm tra là
30 phút. Quá trình coi kiểm tra được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ. Bài kiểm
tra thu về được niêm phong, đánh phách – rọc phách theo đúng quy trình, chấm
bài tại văn phòng khoa Y học cơ sở.
4
Hiện nay việc đánh giá đề kiểm tra tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh –
Miễn dịch được thực hiện dựa vào đánh giá cảm tính của giảng viên và kết quả
điểm thô của thí sinh, phụ thuộc vào kinh nghiệm của giảng viên. Việc đánh giá
chưa dựa vào các phương pháp thống kê được đưa ra trong khoa học đo lường
và đánh giá.
II.2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến.
a. Mô tả giải pháp
Căn cứ theo Lý thuyết trắc nghiệm cổ điển, các câu hỏi trắc nghiệm được
phân loại theo ba tiêu chí:
Độ khó của câu hỏi
Độ phân biệt của câu hỏi
Độ tin cậy của đề trắc nghiệm
Quy trình phân loại câu hỏi trắc nghiệm:
STT CÁC BƯỚC NGƯỜI THỰC HIỆN YÊU CẦU
1 Tổ hợp đề kiểm tra Giảng viên, giáo vụ Đề kiểm tra được bảo mật.
2 Kiểm tra Cán bộ coi kiểm tra;
Sinh viên
Quá trình làm bài kiểm tra
nghiêm túc.
3 Đánh phách, rọc
phách
Nhân viên văn phòng
khoa Đảm bảo tính bảo mật.
4 Chấm bài Giảng viên
Quá trình chấm bài kiểm
tra nghiêm túc tại văn
phòng khoa.
5 Nhập số liệu Nhân viên nhập liệu Chính xác, nhập hai lần
trên MS Excels.
6 Làm sạch số liệu Nhân viên xử lý số liệu Số liệu được làm sạch trên
MS Excels và SPSS.
7 Xử lý số liệu Nhân viên xử lý số liệu Số liệu được xử lý trên
MS Excels và SPSS.
8
Chỉnh sửa các câu
hỏi không đạt yêu
cầu
Giảng viên
Các câu hỏi không đạt yêu
cầu được loại bỏ hoặc hiệu
chỉnh để đảm bảo phù hợp
với sinh viên.
Quay lại bước 1.
5
Kết quả phân loại câu hỏi trắc nghiệm:
• Độ khó của các câu hỏi trắc nghiệm.
Độ khó của câu hỏi kiểm tra được tính bằng tỷ lệ thí sinh trả lời đúng so
với tổng số thí sinh tham gia trả lời câu hỏi đó. Theo Lâm Quang Thiệp, các câu
hỏi có độ khó lớn hơn 0.75 là câu hỏi quá dễ, còn các câu hỏi có độ khó nhỏ hơn
0.25 là câu hỏi quá khó.
Từ kết quả đánh giá trong Phụ lục 4, chúng ta nhận thấy các câu hỏi có độ
khó trong khoảng 0.12 đến 1.0.
Bài kiểm tra định kỳ 1: đề 1 có 28 câu hỏi quá dễ, đề 2 có 22 câu hỏi quá
dễ, đề 3 có 13 câu hỏi quá dễ, đề 4 có 22 câu hỏi quá dễ. Các câu hỏi này cần
chỉnh sửa để tăng độ khó. Ngược lại, đề 2 có 01 câu hỏi quá khó, đề 4 có 01 câu
hỏi quá khó. Số lượng các câu hỏi này không nhiều, có thể giữ lại với mục đích
phân loại thí sinh.
Bài kiểm tra định kỳ 2: đề 1 có 27 câu hỏi quá dễ, đề 2 có 25 câu hỏi quá
dễ, đề 3 có 19 câu hỏi quá dễ, đề 4 có 20 câu hỏi quá dễ. Các câu hỏi này cần
chỉnh sửa để tăng độ khó. Ngược lại, đề 2 có 03 câu hỏi quá khó, đề 4 có 04 câu
hỏi quá khó. Số lượng các câu hỏi này không nhiều, có thể giữ lại với mục đích
phân loại thí sinh.
• Độ phân biệt của các câu hỏi.
Độ phân biệt của câu hỏi kiểm tra là mức độ khác nhau về kết quả trả lời
giữa hai nhóm trên và dưới khi làm bài. Còn theo định nghĩa khái quát thì độ
phân biệt là hệ số tương quan Pearson của câu hỏi với tổng điểm của đề trắc
nghiệm. Lâm Quang Thiệp cho rằng các câu hỏi có chỉ số phân biệt nhỏ hơn
hoặc bằng 0 cần bị loại bỏ, còn các câu hỏi có độ phân biệt lớn hơn 0.2 là chấp
nhận được.
Kết quả tính toán độ phân biệt bằng hệ số tương quan Pearson của các câu
hỏi với tổng điểm của đề trắc nghiệm được thể hiện ở Phụ lục 5. Theo đó, bài
kiểm tra định kỳ 1: đề 1 có 18 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 2 có 19 câu hỏi
có độ phân biệt < 0.2, đề 3 có 11 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 4 có 13 câu
hỏi có độ phân biệt < 0.2. Các câu hỏi này cần chỉnh sửa để tăng độ phân biệt.
Bài kiểm tra định kỳ 1: đề 1 có 27 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 2 có 24
câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 3 có 17 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2, đề 4 có
19 câu hỏi có độ phân biệt < 0.2. Các câu hỏi này cần chỉnh sửa lại.
• Độ tin cậy của đề kiểm tra.
Độ tin cậy của đề trắc nghiệm là đại lượng biểu thị mức độ chính xác của
phép đo nhờ đề trắc nghiệm. Độ tin cậy của đề kiểm tra được đánh giá dựa vào
các tiêu chí sau:
Hệ số Cronbach’s Alpha của các đề trắc nghiệm:
6
Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy
và tương quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo. Nó cho biết sự chặt
chẽ và thống nhất trong các câu trả lời nhằm đảm bảo người được hỏi đã hiểu
cùng một khái niệm. Khi giá trị của hệ số Cronbach’s Alpha <0.6 thì thiết kế bộ
câu hỏi chưa tốt hoặc dữ liệu thu được từ khảo sát có nhiều mẫu xấu. 0.6 <
Cronbach’s Alpha < 0.7: Hệ số Cronbach’s Alpha đủ để thực hiện đánh giá mới.
0.7 < Cronbach’s Alpha < 0.8: Hệ số Cronbach’s Alpha đạt chuẩn cho đánh giá.
0.8 < Cronbach’s Alpha < 0.95: bộ câu hỏi được thiết kế trực quan, rõ ràng,
phân nhóm tốt và mẫu tốt. Cronbach’s Alpha >0.95: thiết kế nội dung các câu
hỏi trong bộ công cụ cùng phản ánh một vấn đề hoặc không có sự khác biệt về
mặt ý nghĩa. Theo Phụ lục 6, giá trị của hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong
khoảng từ 0.611 đến 0.825 cho thấy các đề kiểm tra có độ tin cậy tương đối tốt.
Tuy nhiên, có hai đề kiểm tra có hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng từ
0.6 đến 0.7, chỉ phù hợp với đánh giá mới. Các câu hỏi trong đề kiểm tra này
cần được chỉnh sửa thêm để phù hợp với những lần đánh giá tiếp theo.
Sự tương đương của các đề trắc nghiệm với nhau:
Kết quả tính toán giá trị t và mức ý nghĩa (significant 2 phía) thu được khi
sử dụng phương pháp so sánh trung bình giữa các cặp của điểm thô của các đề
kiểm tra (khoảng tin cậy 95%, df = 198, ttra bảng = 1.972):
Theo Phụ lục 6, có 6 cặp đề kiểm tra có trị số ttính toán > 1.972 và mức ý
nghĩa significant < 0.05 (là các cặp Đề 1 - Đề 2, Đề 1 - Đề 3, Đề 2 - Đề 3 thuộc
bài kiểm tra 1, các cặp Đề 1 - Đề 2, Đề 1 - Đề 3, Đề 1 - Đề 4 thuộc bài kiểm tra
2), chứng tỏ khác biệt có ý nghĩa thống kê về điểm của thí sinh đạt được giữa
các cặp đề này, hay các cặp đề này không tương đương. Những câu hỏi của các
đề kiểm tra này cần chỉnh sửa lại và đánh giá thí điểm để làm tăng tính tương
đương của các đề này. Những cặp đề còn lại không nhận thấy sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê.
Kết luận:
Sau khi phân loại, có một số câu hỏi cần được hiệu chỉnh để phù hợp với
sinh viên hơn.
7
a. Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến
+ Được sự đồng ý của đơn vị áp dụng sáng kiến;
+ Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để có thể tổ hợp ngẫu nhiên đề kiểm tra;
+ Kết quả làm bài của sinh viên;
+ Máy tính có cài đặt MS Excels và SPSS phiên bản bất kỳ;
+ Nhân viên nhập liệu có thể sử dụng MS Excels để nhập số liệu;
+ Nhân viên xử lý dữ liệu sử dụng được các thao tác cơ bản trên MS Excels
và SPSS;
+ 01 buổi tập huấn cho nhân viên xử lý số liệu.
b. Tính mới của sáng kiến
Giải pháp đưa ra có tính mới như sau:
Đưa ra được giải pháp đánh giá đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan một
cách có hệ thống, có cơ sở khoa học, không phụ thuộc vào cảm tính chủ quan
của người đánh giá.
Việc đánh giá được thực hiện nhanh, dễ thực hiện, cho kết quả chính xác
dựa vào việc ứng dụng công nghệ thông tin.
c. Khả năng áp dụng sáng kiến
Sáng kiến dễ thực hiện, phù hợp với thực tế để đánh giá chất lượng đề kiểm
tra định kỳ môn Sinh lý học tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch,
trường Đại học Điều dưỡng Nam Định.
Sau khi đánh giá đề kiểm tra, có thể chọn lọc được những câu hỏi phù hợp
để xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra.
Sáng kiến có thể đưa ra áp dụng rộng rãi để đánh đánh giá chất lượng đề
thi, kiểm tra cho các môn thi, kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm khách quan.
III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại
III.1. Hiệu quả kinh tế
Phương pháp nhóm tác giả đưa ra giúp sơ bộ đánh giá được chất lượng đề
kiểm tra một cách chính xác, khoa học mà không cần phải sử dụng những phần
mềm đánh giá chuyên sâu có giá thành cao hay thuê chuyên gia đánh giá.
III.2. Hiệu quả về mặt xã hội.
a. Giá trị làm lợi cho môi trường
b. Giá trị làm lợi cho an toàn lao động
c. Giá trị làm lợi khác
Sáng kiến coi đề kiểm tra là một thang đo và đưa ra phương pháp đánh giá
thang đo này một cách có hệ thống, có phương pháp, có cơ sở khoa học. Việc
thường xuyên áp dụng sáng kiến cũng giúp nâng cao năng lực nghiên cứu khoa
học của giảng viên.
8
Sáng kiến hỗ trợ cho việc giảng dạy của giảng viên được hiệu quả hơn.
Góp phần xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra môn Sinh lý học tại Bộ môn
Sinh lý – Sinh lý bệnh – Miễn dịch phù hợp với sinh viên.
IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền.
Tôi xin cam đoan những nội dung của sáng kiến được mô tả ở trên là do
nhóm tác giả của sáng kiến này thực hiện. Chúng tôi không sao chép hoặc vi
phạm bản quyền của bất kỳ tác giả nào.
CƠ QUAN ĐƠN VỊ
ÁP DỤNG SÁNG KIẾN TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
VŨ THẾ HÙNG DƯƠNG ĐÌNH DŨNG
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
9
PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1. Ảnh minh họa sáng kiến được áp dụng trong thực tế.
10
2. Phụ lục 2. Các lệnh sử dụng trên MS Excels trong sáng kiến.
Các câu lệnh để phát hiện các giá trị nhập sai: =MAX(D2:D66),
=MIN(D2:D66).
Lệnh tính điểm của thí sinh: = ROUND(10*SUM(D2:AI2)/50,0).
Câu lệnh tính độ khó của các câu hỏi: =ROUND(SUM(D2:D66)/65,3).
3. Phụ lục 3. Các lệnh sử dụng trên SPSS trong sáng kiến.
Cú pháp thống kê mô tả để phát hiện các giá trị nhập sai: Analyze/
Descriptive Statistics/ Frequencies.
Cú pháp tính hệ số Cronbach’s Alpha: Analyze/Scale/Reliability Analysis.
Cú pháp tính hệ số tương quan Pearson của các câu hỏi với điểm của toàn
bài: Analyze/Correlate/Bivariate.
Cú pháp so sánh sự khác biệt về điểm của thí sinh khi giữa các đề kiểm
tra: Analyze/Compare Means/ independent sample t test.
4. Phụ lục 4. Bảng tổng hợp độ khó của các câu hỏi.
Câu hỏi Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra 2
Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4
Câu hỏi 1 0.83 0.82 0.71 0.8 0.83 0.45 0.31 0.88
Câu hỏi 2 0.82 0.85 0.65 0.68 0.68 0.66 0.32 0.91
Câu hỏi 3 0.82 0.66 0.55 0.57 0.86 0.12 0.55 0.22
Câu hỏi 4 0.79 0.59 0.57 0.62 0.42 0.17 0.55 0.57
Câu hỏi 5 0.71 0.54 0.62 0.57 0.51 0.22 0.54 0.17
Câu hỏi 6 0.66 0.62 0.59 0.55 0.65 0.32 0.54 0.22
Câu hỏi 7 0.54 0.62 0.66 0.88 0.89 0.83 0.85 0.98
Câu hỏi 8 0.54 0.54 0.55 0.63 0.91 0.91 0.29 0.72
Câu hỏi 9 0.77 0.55 0.59 0.66 0.89 0.77 0.55 0.71
Câu hỏi 10 0.86 0.45 0.57 0.54 0.95 0.60 0.57 0.49
Câu hỏi 11 0.79 0.28 0.51 0.46 0.85 0.54 0.46 0.68
Câu hỏi 12 0.94 0.92 0.89 0.77 0.78 0.80 0.91 0.8
Câu hỏi 13 0.71 0.71 0.63 0.80 0.83 1.00 0.42 0.42
Câu hỏi 14 0.60 0.59 0.77 0.85 0.82 0.88 0.43 0.38
Câu hỏi 15 0.95 0.92 0.91 0.97 0.95 0.89 0.75 0.68
Câu hỏi 16 0.68 0.63 0.83 0.94 0.97 0.94 0.68 0.63
11
Câu hỏi Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra 2
Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4
Câu hỏi 17 0.91 0.91 0.92 0.82 0.98 0.62 0.80 0.78
Câu hỏi 18 0.31 0.54 0.49 0.68 0.77 0.60 0.88 0.83
Câu hỏi 19 0.85 0.91 0.63 0.88 0.85 0.83 0.89 0.97
Câu hỏi 20 0.91 0.86 0.65 0.72 0.57 0.85 0.97 0.60
Câu hỏi 21 0.71 0.80 0.52 0.71 0.62 0.80 0.94 0.86
Câu hỏi 22 0.88 0.80 0.86 0.72 0.69 0.78 0.92 0.97
Câu hỏi 23 0.59 0.75 0.40 0.85 0.66 0.91 0.94 0.78
Câu hỏi 24 0.82 0.85 0.88 0.52 0.60 0.57 1.00 0.89
Câu hỏi 25 0.86 0.89 0.92 0.82 0.60 0.78 0.94 0.97
Câu hỏi 26 0.82 0.72 0.75 0.66 0.43 0.97 0.92 0.86
Câu hỏi 27 0.74 0.88 0.75 0.74 0.86 0.86 0.85 0.20
Câu hỏi 28 0.72 0.77 0.88 0.86 0.88 0.78 0.71 0.58
Câu hỏi 29 0.75 0.79 0.29 0.60 0.78 0.82 0.77 0.68
Câu hỏi 30 0.86 0.92 0.66 0.89 0.62 0.77 0.77 0.68
Câu hỏi 31 0.59 0.82 0.46 0.85 0.88 0.77 0.72 0.69
Câu hỏi 32 0.37 0.63 0.40 0.14 0.60 0.48 0.88 0.54
Câu hỏi 33 0.97 0.86 0.48 0.91 0.31 0.77 0.38 0.55
Câu hỏi 34 0.97 0.83 0.46 0.91 0.88 0.69 0.92 0.91
Câu hỏi 35 0.97 0.74 0.40 0.86 0.78 0.48 0.63 0.49
Câu hỏi 36 0.8 0.71 0.48 0.57 0.63 0.49 0.71 0.37
Câu hỏi 37 0.83 0.77 0.52 0.51 0.89 0.68 0.68 0.82
Câu hỏi 38 0.72 0.66 0.34 0.54 0.85 0.71 0.48 0.85
Câu hỏi 39 0.66 0.54 0.71 0.88 0.71 0.57 0.74 0.57
Câu hỏi 40 0.66 0.54 0.51 0.72 0.66 0.58 0.75 0.69
Câu hỏi 41 0.89 0.54 0.69 0.60 0.52 0.62 0.65 0.63
Câu hỏi 42 0.97 0.32 0.68 0.46 0.65 0.69 0.92 0.65
Câu hỏi 43 0.92 0.17 0.63 0.26 0.89 0.85 0.60 0.86
Câu hỏi 44 0.92 0.95 0.92 0.74 0.86 0.88 0.66 0.69
Câu hỏi 45 0.66 0.62 0.69 0.63 0.65 0.88 0.72 0.82
Câu hỏi 46 0.52 0.51 0.74 0.95 0.83 0.71 0.80 0.72
Câu hỏi 47 0.95 0.95 0.88 0.91 0.72 0.55 0.72 0.86
12
Câu hỏi Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra 2
Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4
Câu hỏi 48 0.63 0.68 0.86 0.94 0.91 0.72 0.72 0.78
Câu hỏi 49 0.91 0.89 0.83 0.95 0.69 0.75 0.71 0.58
Câu hỏi 50 0.35 0.63 0.43 0.59 0.74 0.88 0.60 0.68
Độ khó lớn nhất. 0.97 0.95 0.92 0.97 0.98 1.00 1.00 0.98
Độ khó nhỏ nhất. 0.31 0.17 0.29 0.14 0.31 0.12 0.29 0.17
Số câu hỏi quá
dễ. 28 22 13 22 27 25 19 20
Số câu hỏi quá
khó. 0 1 0 1 0 3 0 4
Số câu hỏi đạt. 22 27 37 27 23 22 31 26
5. Phụ lục 5. Bảng tổng hợp độ phân biệt của các câu hỏi.
Câu hỏi Bài kiểm tra số 1 Bài kiểm tra số 2
Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4
Câu hỏi 1 0.336 0.115 0.478 0.184 0.401 0.423 0.411 0.277
Câu hỏi 2 0.312 0.200 0.532 0.432 0.410 0.486 0.434 0.286
Câu hỏi 3 0.312 0.365 0.521 0.607 0.147 0.158 0.054 0.071
Câu hỏi 4 0.456 0.536 0.340 0.321 0.307 0.286 0.218 0.410
Câu hỏi 5 0.494 0.479 0.461 0.410 0.394 0.222 0.353 0.285
Câu hỏi 6 0.509 0.420 0.394 0.345 0.468 0.399 0.353 0.283
Câu hỏi 7 0.621 0.539 0.451 0.014 0.224 0.096 0.188 -0.025
Câu hỏi 8 0.621 0.337 0.511 0.192 0.156 0.212 0.327 0.361
Câu hỏi 9 0.309 0.508 0.384 0.356 0.061 0.296 0.218 0.157
Câu hỏi 10 0.304 0.436 0.437 0.399 0.108 0.094 0.383 0.345
Câu hỏi 11 0.530 0.458 0.479 0.446 0.209 -0.046 0.434 0.512
Câu hỏi 12 -0.058 0.260 0.380 0.170 0.297 0.272 0.094 0.189
Câu hỏi 13 0.362 0.085 0.201 0.519 0.266 0.005 0.137 -0.064
Câu hỏi 14 0.054 0.361 0.307 0.343 0.363 0.103 0.191 0.310
Câu hỏi 15 0.208 -0.082 0.271 0.512 0.188 0.154 0.283 0.387
Câu hỏi 16 0.270 0.093 0.176 0.451 0.087 0.011 0.405 0.386
Câu hỏi 17 0.034 0.239 0.469 0.180 0.061 0.211 0.169 0.282
Câu hỏi 18 0.145 -0.067 0.186 0.305 0.068 0.094 0.288 0.218
13
Câu hỏi Bài kiểm tra số 1 Bài kiểm tra số 2
Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4
Câu hỏi 19 0.277 0.293 0.321 0.384 0.349 0.440 0.349 0.048
Câu hỏi 20 0.365 0.293 0.190 0.345 0.323 0.217 0.157 0.219
Câu hỏi 21 0.099 0.114 -0.062 0.374 0.421 0.355 0.225 0.213
Câu hỏi 22 0.335 0.221 0.307 0.423 0.143 0.406 0.254 0.132
Câu hỏi 23 0.225 0.318 0.206 0.309 0.172 0.014 0.282 0.529
Câu hỏi 24 0.391 0.241 0.102 0.143 0.537 0.385 0.220 0.304
Câu hỏi 25 0.349 0.274 0.320 0.463 0.227 0.127 0.113 0.132
Câu hỏi 26 0.312 0.181 0.248 0.305 0.392 0.091 0.203 0.339
Câu hỏi 27 0.464 0.122 0.150 0.340 0.245 0.059 0.225 -0.116
Câu hỏi 28 0.211 0.358 0.243 0.241 0.235 0.197 0.327 0.565
Câu hỏi 29 0.239 0.221 -0.158 0.423 0.503 0.464 0.418 0.574
Câu hỏi 30 0.448 -0.037 0.547 0.653 0.179 0.432 0.289 0.512
Câu hỏi 31 0.294 0.343 0.494 0.377 0.286 0.364 0.423 0.381
Câu hỏi 32 0.149 0.362 0.500 0.118 0.124 0.303 0.247 0.307
Câu hỏi 33 0.326 0.510 0.430 0.296 0.186 0.228 0.056 0.226
Câu hỏi 34 0.326 0.472 0.337 0.385 0.440 0.060 0.152 0.336
Câu hỏi 35 0.326 0.347 0.457 0.313 0.174 0.246 0.112 0.287
Câu hỏi 36 0.015 0.085 0.376 0.195 0.060 0.216 0.268 0.125
Câu hỏi 37 0.050 0.392 0.425 0.326 0.007 0.428 0.405 0.277
Câu hỏi 38 0.244 0.091 0.373 0.352 -0.119 0.437 0.379 0.034
Câu hỏi 39 0.226 0.337 0.242 0.247 0.055 0.327 0.246 0.204
Câu hỏi 40 0.163 0.364 0.352 0.342 0.172 0.473 0.188 0.242
Câu hỏi 41 0.145 0.221 0.398 0.308 0.163 0.270 0.142 0.025
Câu hỏi 42 -0.033 0.185 0.541 0.328 0.150 0.153 0.000 0.032
Câu hỏi 43 -0.007 0.037 0.466 0.195 -0.048 0.138 0.138 -0.039
Câu hỏi 44 0.177 0.346 0.100 0.367 0.001 0.103 0.257 -0.104
Câu hỏi 45 0.184 0.156 0.135 0.467 0.150 0.060 0.272 0.352
Câu hỏi 46 0.139 -0.033 0.272 0.183 0.311 0.028 0.271 0.328
Câu hỏi 47 0.123 -0.049 0.272 -0.102 -0.037 -0.019 0.423 0.087
Câu hỏi 48 0.296 0.212 0.146 -0.112 0.039 0.155 0.151 0.105
Câu hỏi 49 0.200 0.168 0.313 0.115 0.107 0.058 0.208 0.153
Câu hỏi 50 0.134 0.006 -0.202 0.243 0.214 0.016 0.193 0.108
14
Câu hỏi Bài kiểm tra số 1 Bài kiểm tra số 2
Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4
Lớn nhất 0.621 0.539 0.547 0.653 0.537 0.486 0.434 0.574
Nhỏ nhất -0.058 -0.082 -0.202 -0.112 -0.119 -0.046 0.000 -0.116
> 0.2 32 31 39 37 23 26 33 31
< 0.2 18 19 11 13 27 24 17 19
6. Phụ lục 6. Bảng tổng hợp độ tin cậy của các đề kiểm tra.
Hệ số Cronbach’s Alpha của các đề kiểm tra.
Đề số Bài kiểm tra 1 Bài kiểm tra 2
Đề 1 0.737 0.611
Đề 2 0.720 0.632
Đề 3 0.825 0.712
Đề 4 0.823 0.689
Giá trị ttính toán và mức ý nghĩa (significant 2 phía) thu được khi so sánh
trung bình giữa các cặp của điểm thô của các đề kiểm tra.
Các cặp
so sánh
Bài kiểm tra số 1 Bài kiểm tra số 2
Giá trị t
(tính toán)
Mức ý nghĩa
(sig. 2 phía)
Giá trị t
(tính toán)
Mức ý nghĩa
(sig. 2 phía)
Đề 1 - Đề 2 3.362 0.001 2.272 0.025
Đề 1 - Đề 3 5.148 0.000 2.449 0.016
Đề 1 - Đề 4 1.841 0.068 3.785 0.000
Đề 2 - Đề 3 2.310 0.023 0.236 0.814
Đề 2 - Đề 4 1.164 0.247 1.387 0.168
Đề 3 - Đề 4 1.147 0.362 1.109 0.270
7. Phụ lục 7. Mẫu đề kiểm tra đang sử dụng tại Bộ môn Sinh lý – Sinh lý
bệnh – Miễn dịch.